Củ Nghệ: Các đặc Tính Có Lợi Và Chống Chỉ định, Lợi ích Và Tác Hại

Mục lục:

Củ Nghệ: Các đặc Tính Có Lợi Và Chống Chỉ định, Lợi ích Và Tác Hại
Củ Nghệ: Các đặc Tính Có Lợi Và Chống Chỉ định, Lợi ích Và Tác Hại

Video: Củ Nghệ: Các đặc Tính Có Lợi Và Chống Chỉ định, Lợi ích Và Tác Hại

Video: Củ Nghệ: Các đặc Tính Có Lợi Và Chống Chỉ định, Lợi ích Và Tác Hại
Video: Thời sự quốc tế 20/11 | Phiến quân IS đưa Trung Quốc vào tầm ngắm với âm mưu hiểm độc | FBNC 2024, Tháng tư
Anonim

Củ nghệ là một loại cây thuộc họ gừng, mọc ở miền nam của Ấn Độ. Tên gọi khác là củ nghệ, "củ vàng". Hơn bốn chục loại cây này được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và nấu ăn. Những lợi ích sức khỏe của củ nghệ khiến nó trở thành một loại thuốc truyền thống phổ biến.

Củ nghệ: các đặc tính có lợi và chống chỉ định, lợi ích và tác hại
Củ nghệ: các đặc tính có lợi và chống chỉ định, lợi ích và tác hại

Củ nghệ: thông tin chung

Củ nghệ đã được các thương nhân Ả Rập đưa đến châu Âu vào thời Trung cổ. Sau đó nó được gọi là "nghệ tây Ấn Độ". Bạn nên biết rằng nghệ và nghệ tây là các loại gia vị khác nhau. Saffron là thành phần khô của hoa crocus, trong khi nghệ là thân rễ.

Củ nghệ, giống như gừng, chứa tất cả các nguyên tố vi lượng chính (sắt, phốt pho, iốt, canxi). Chúng được chứa ở đây với liều lượng rất nhỏ. Cây cũng chứa các thành phần có tác dụng chữa bệnh trên cơ thể con người. Đây là những loại tinh dầu. Đặc biệt quan trọng trong các thành phần của nghệ là chất curcumin. Chính anh là người tạo cho sản phẩm có màu vàng tươi. Curcumin được sử dụng để sản xuất một chất bổ sung thực phẩm được sử dụng trong sản xuất pho mát, bơ, sữa chua, bơ thực vật.

Các thầy thuốc từ lâu đã quan tâm đến thành phần cấu tạo của tinh bột nghệ. Hóa ra các chất tạo nên cây có khả năng ức chế các tế bào khối u mà không ảnh hưởng đến các tế bào khỏe mạnh. Việc sử dụng các chế phẩm dựa trên nghệ ngăn ngừa sự xuất hiện của các khối u ác tính. Các nhà khoa học suy đoán rằng loại cây này có thể ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu mới trong các khối u.

Củ nghệ: các đặc tính có lợi và công dụng chữa bệnh của chúng

Cây là một chất khử trùng và kháng khuẩn tự nhiên. Nghệ thường được sử dụng để khử trùng vết bỏng và vết cắt. Nó là một phương thuốc mạnh mẽ giúp tiêu viêm mà không gây tác dụng phụ. Sử dụng nghệ đúng cách sẽ làm thuyên giảm tình trạng ngứa ngáy, vảy nến, chàm của bệnh nhân. Chữa lành vết thương và thúc đẩy sự đổi mới của vùng da bị ảnh hưởng.

Nghệ ngăn chặn sự phát triển của khối u ác tính bằng cách phá hủy các tế bào đã hình thành.

Khi kết hợp với súp lơ, nghệ đã được chứng minh là có thể ngăn ngừa sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt và giải quyết một số vấn đề sức khỏe nam giới khác.

Cây cũng được coi là một chất giải độc gan tự nhiên, ức chế sự phát triển của bệnh Alzheimer bằng cách loại bỏ sự tích tụ của các mảng amyloid trong não. Uống thuốc nghệ rất tốt trong việc kích thích não hoạt động và tiêu diệt các chất độc hại có thể gây tắc nghẽn não.

Nghệ làm giảm nguy cơ mắc bệnh bạch cầu ở trẻ em.

Trong đông y và dân gian, nghệ được dùng làm thuốc chống trầm cảm.

Một lĩnh vực ứng dụng khác của nghệ là trong điều trị viêm khớp.

Kết quả tốt đã thu được về tác dụng của chế phẩm nghệ đối với bệnh ung thư tuyến tụy.

Các nhà khoa học đã chứng minh rằng nghệ có thể được sử dụng để điều trị các bệnh về gan và tiêu hóa. Curcumin tham gia tích cực vào việc kích thích túi mật, do đó nó được sử dụng thành công để chữa đầy hơi và tăng sản xuất khí.

Củ nghệ bình thường hóa huyết áp, giảm cholesterol, giảm chứng ợ nóng. Nó được thực hiện kết hợp với nước ấm ở nhiệt độ cao.

Ở Ấn Độ cổ đại, nghệ được sử dụng trong thẩm mỹ và làm sạch cơ thể, vì nó có thể làm trẻ hóa cơ thể. Nó là một chất chống oxy hóa mạnh và kháng sinh tự nhiên. Nghệ được khuyến khích cho những người béo phì hoặc tiểu đường. Để cây bộc lộ hết đặc tính, một người phải mất vài ngày.

Củ nghệ: tác hại và chống chỉ định

Lợi ích của tinh bột nghệ là không thể phủ nhận. Nhưng loại cây này có thể có tác dụng rất mạnh đối với cơ thể con người. Không nên dùng nghệ cùng với các loại thuốc khác. Những người mắc các bệnh mãn tính nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêu thụ nghệ. Tìm hiểu xem bạn có bị dị ứng với sản phẩm này không.

Một trong những chống chỉ định rõ ràng là sỏi mật. Nếu bạn bị tắc nghẽn ống mật, bạn nên ngừng dùng các loại thuốc làm từ nghệ. Nó có thể nguy hiểm. Nó là cần thiết để sử dụng các phương tiện khác để phòng ngừa.

Ghi nhớ cảm giác về tỷ lệ. Uống một lượng nhỏ nghệ có lợi, nó có thể cải thiện tình trạng của cơ thể. Nhưng trong trường hợp quá liều, những hậu quả bất lợi là hoàn toàn có thể xảy ra.

Nghệ và nấu ăn

Nghệ có vị cay, hơi hắc. Gia vị từ loại cây này có thể kéo dài thời hạn sử dụng của nhiều loại thực phẩm, giúp chúng tươi ngon hơn. Một chút nghệ sẽ tạo cho món ăn một mùi thơm độc đáo và vị tươi ngon. Vì lý do này, bột nghệ được sử dụng rộng rãi trong việc chuẩn bị nước sốt và nước xốt.

Chất nhuộm màu curcumin cho phép cây được sử dụng để tạo màu sáng cho pho mát, bơ, bơ thực vật, bánh nướng. Thức ăn có nghệ sẽ chuyển sang màu vàng nhạt.

Củ nghệ thường được thêm vào rượu mùi và đồ uống có cồn khác, trong nước sốt mù tạt và hỗn hợp số lượng lớn.

Là một loại gia vị chính thức, nghệ sẽ bổ sung hoàn hảo cho các món rau, thịt và cá, đồng thời đa dạng hóa chế độ ăn uống của bạn. Có rất nhiều công thức nấu ăn được biết đến bằng cách sử dụng nghệ. Các món ăn với nghệ có thể được chế biến mỗi ngày.

Đề xuất: